Thực đơn
Lạng_Sơn_(thành_phố) Địa lýThành phố Lạng Sơn nằm ở trung tâm tỉnh Lạng Sơn, có vị trí địa lý:
Thành phố Lạng Sơn cách thủ đô Hà Nội 154 km về phía đông bắc, cách cửa khẩu Hữu Nghị 15 km về phía đông nam. Thành phố có địa giới hành chính gần như được bao quanh bởi huyện Cao Lộc. Ngoài ra, thành phố còn giáp với huyện Văn Quan qua một đoạn ranh giới ở phía tây và huyện Chi Lăng qua một đoạn ranh giới ở phía tây nam.Các đô thị trung tâm được hình thành và phát triển trên cơ sở các đô thị trung tâm hiện hữu. Trong đó: Thành phố trung tâm cấp vùng TD&MNBB gồm 2 thành phố Thái Nguyên, Việt Trì; thành phố trung tâm vùng liên tỉnh gồm 4 thành phố Lào Cai, Lạng Sơn, Điện Biên, Sơn La; các thành phố, thị xã cấp tỉnh gồm: Bắc Cạn, Cao Bằng, Lai Châu, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Giang, Hòa Bình và các thị xã, thị trấn huyện lỵ, trung tâm chuyên ngành của tỉnh, trung tâm các cụm khu dân cư nông thôn.
Thành phố Lạng Sơn có diện tích 77,8 km², dân số năm 2018 là 200.108 người, với nhiều dân tộc khác nhau như: Kinh, Tày, Nùng, Hoa và các nhóm người Dao, Mường, Sán Dìu, Sán Chỉ,...
Sông Kỳ Cùng và tuyến phố nằm bên sôngThành phố Lạng Sơn nằm giữa một lòng chảo lớn, có dòng sông Kỳ Cùng chảy qua trung tâm thành phố. Đây là một dòng sông chảy ngược, bắt nguồn từ huyện Đình Lập của Lạng Sơn và chảy theo hướng Nam - Bắc về khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc. Thành phố nằm trên nền đá cổ, có độ cao trung bình 250 m so với mực nước biển, gồm các kiểu địa hình: xâm thục bóc mòn, cacxtơ và đá vôi, tích tụ.
Dữ liệu khí hậu của Lạng Sơn | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 31.6 | 36.4 | 36.7 | 38.6 | 39.8 | 38.8 | 37.6 | 37.1 | 36.6 | 35.2 | 33.0 | 32.2 | 39,8 |
Trung bình cao °C (°F) | 17.6 | 18.3 | 21.8 | 26.3 | 30.1 | 31.3 | 31.6 | 31.2 | 30.1 | 27.2 | 23.5 | 20.0 | 25,7 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 13.1 | 14.3 | 17.9 | 22.2 | 25.5 | 26.8 | 27.2 | 26.6 | 25.2 | 22.1 | 18.2 | 14.6 | 21,1 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 10.1 | 11.6 | 15.2 | 19.2 | 22.0 | 23.7 | 24.0 | 23.7 | 22.0 | 18.5 | 14.6 | 10.9 | 17,9 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −2.1 | −1.7 | 0.9 | 6.2 | 11.1 | 15.1 | 18.6 | 17.0 | 13.2 | 7.1 | 1.7 | −1.5 | −2,1 |
Giáng thủy mm (inch) | 31 (1.22) | 38 (1.5) | 49 (1.93) | 97 (3.82) | 167 (6.57) | 189 (7.44) | 229 (9.02) | 232 (9.13) | 130 (5.12) | 82 (3.23) | 36 (1.42) | 20 (0.79) | 1.301 (51,22) |
% độ ẩm | 79.6 | 82.3 | 83.4 | 82.8 | 81.2 | 82.8 | 83.6 | 85.4 | 84.1 | 81.3 | 78.8 | 77.3 | 81,9 |
Số ngày giáng thủy TB | 9.5 | 10.4 | 13.2 | 13.1 | 13.5 | 15.4 | 16.4 | 17.0 | 12.7 | 9.4 | 6.4 | 5.6 | 142,7 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 77 | 58 | 62 | 96 | 176 | 162 | 184 | 174 | 181 | 161 | 137 | 121 | 1.589 |
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[2] |
Thực đơn
Lạng_Sơn_(thành_phố) Địa lýLiên quan
Lạng Lạng Sơn Lạng Sơn (thành phố) Lạng Giang Lạng Phong Lạng Sơn (xã) Lạng Khê Lạng vàng Lạng Sơn (định hướng) Lạng SanTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lạng_Sơn_(thành_phố) //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://www.langsoncity.com.vn/ http://thanhpho.langson.gov.vn/ http://vanphong.langson.gov.vn/sites/vanphong.lang... http://moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/V... http://ibst.vn/DATA/nhyen/QCVN%2002-2009%20BXD%20S... http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/xa-hoi/2019... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet/Nghi-... http://thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh/Quyet...